Administrator Posted January 1 Share Posted January 1 Tìm hiểu cấu hình Mục này chỉ là một hướng dẫn nhỏ cho việc bạn đang sử dụng phần cứng như thế nào. Nếu bạn đã biết thì bạn hãy chuyển qua mục Tạo USB. Nếu bạn đang sử dụng Windows Chúng ta sẽ có 2 lựa chọn: Device Manager trên Windows (devmgmt.msc) AIDA64 Bởi vì AIDA64 dễ sử dụng hơn và tìm được chi tiết hơn cho nên khuyến cáo các bạn sử dụng. Tuy nhiên chúng tôi cũng sẽ chỉ cho bạn cả 2 cách. CPU AIDA64 Device Manager GPU AIDA64 DeviceManager CHIPSET AIDA64 DeviceManager Lưu ý: Một số loại Chip Intel kiểu SoC ( System on Chip ) sẽ có chipset và một số thứ khác đã tích hợp sẵn trong một nhân thay vì riêng một số bộ phận, cho nên việc xác định chipset sẽ khó hơn. CỔNG KẾT NỐI BÀN PHÍM, TRACKPAD, MÀN HÌNH CẢM ỨNG DeviceManager AIDAX64 sẽ không cho bạn biết thông tin hữu ích liên quan tới những cái này, cho nên chúng tôi khuyến khích sử dụng Device Manager Bạn có thể tìm thấy tại: Human Interface Devices Keyboards Mice and other Pointer Devices Để xem một cách chính xác hơn, bạn trỏ vào thiết bị của bạn và chọn View -> Device by Connection. Nó sẽ cho bạn biết là bạn đang sử dụng kiểu kết nối nào (PS2, I2C, SMBus, USB,...) Tùy vào thiết bị thì chúng ta sẽ có thể thấy nhiều thiết bị và kiểu kết nối. Những thứ bạn cần để ý tới: SMBUS Nó sẽ hiện lên thiết bị PCI như Synaptics SMBus Driver hay ELAN SMBus Driver Với các thiết bị của Synaptics thì nó sẽ hiện PS2 dưới mục Synaptics PS2 device/Synaptics Pointing Device và PCI dưới tên Synaptics SMBus Driver Như bạn có thể thấy, chúng ta có 2 thiết bị Synaptics ở hình trái, nhưng nếu chúng ta tìm hiểu kĩ thì sẽ thấy thiết bị trên sử dụng PS2, còn ở dưới là SMBus. Bạn có thể sử dụng một trong hai kiểu kết nối, nhưng SMBus sẽ có khả năng sử dụng cử chỉ tốt hơn và chính xác hơn. USB Theo loại Theo kiểu kết nối Nó sẽ hiện lên dưới dạng PS2 Compliant Trackpad, bên dưới mục USB chúng ta có thể xem dưới dạng Theo kiểu kết nối I2C Đa phần sẽ hiện là Microsoft HID device, nhưng chúng cũng có thể hiện kiểu trackpad khác. Chúng sẽ luôn hiện dưới thiết bị I2C. AUDIO CODEC ( ÂM THANH ) AIDA64 DeviceManager Tùy vào các nhà sản xuất đặt tên, thông tin chính xác nhất bạn có thể tìm ở Device Manager là tìm ở dưới PCI ID (VD: pci 14F1,50F4), bạn sẽ phải tra Google để biết loại audio codec. Tuy nhiên, bạn cũng có thể tìm ở AIDA64, sẽ dễ hơn rất nhiều. NETWORK CONTROLLER MODELS ( THIẾT BỊ KẾT NỐI MẠNG ) AIDA64 Device Manager Cũng như audio codec, bạn cũng sẽ tìm thấy thông tin mạng ở Device Manager qua PCI ID (VD. PCI\VEN_14E4&DEV_43A0 sẽ cho chúng ta biết vendor ID là 14E4 và device ID là 43A0). Bạn sẽ phải tra Google để biết. Tuy nhiên, bạn cũng có thể tìm ở AIDA64, sẽ dễ hơn rất nhiều. THIẾT BỊ LƯU TRỮ ( Ổ CỨNG, USB, Ổ ĐĨA ... ) AIDA64 Device Manager Bởi vì nhà sản xuất không cho chúng ta nhiều thông tin về mục này cho nên bạn sẽ phải tra Google để xem. Nếu bạn đang sử dụng Linux Chúng ta sẽ sử dụng một vài lệnh như bên dưới: cat pciutils dmidecode Thường thì bạn sẽ có những thứ này được cài đặt sẵn trong hệ điều hành, nhưng nếu không có thì bạn có thể cài đặt chúng. CPU Quote cat /proc/cpuinfo | grep -i "model name" GPU Quote lspci | grep -i --color "vga\|3d\|2d" CHIPSET Quote dmidecode -t baseboard CỔNG KẾT NỐI BÀN PHÍM, TRACKPAD, MÀN HÌNH CẢM ỨNG Quote dmesg | grep -i input AUDIO CODEC ( ÂM THANH ) Quote aplay -l NETWORK CONTROLLER MODELS ( THIẾT BỊ KẾT NỐI MẠNG ) Quote Thông tin cơ bản lspci | grep -i network Quote Thông tin chi tiết lshw -class network THIẾT BỊ LƯU TRỮ ( Ô CỨNG, USB, Ổ ĐĨA ... ) Quote lshw -class disk -class storage Sử dụng OCSysInfo Có 2 phương pháp lấy và chạy OCSysInfo: Các tệp nhị phân được biên dịch sẵn: OCSysInfo Sao chép kho lưu trữ theo cách thủ công: Repo TIP: Chúng tôi khuyên bạn nên tải xuống các tệp nhị phân (mở cửa sổ mới), vì đây là phương pháp đơn giản và dễ dàng nhất. Nếu muốn tìm hiểu thêm về cách sao chép kho lưu trữ theo cách thủ công, bạn có thể xem hướng dẫn nhỏ về OCSysInfo ( Mini-Guide ) Xác định phần cứng CẨN THẬN Người dùng máy tính xách tay: trước khi bắt đầu, chúng tôi khuyên bạn nên ngắt kết nối mọi thiết bị USB bên ngoài, vì điều này có thể dẫn đến thông tin thu thập không rõ ràng hoặc không cần thiết có thể khiến bạn bối rối. Sau khi bạn đã cài đặt và chạy ứng dụng thành công, bạn sẽ thấy màn hình sau: Từ đây, bạn có thể nhập d và nhấn ENTER/RETURN, sau đó, bạn sẽ thấy một màn hình tương tự: CPU Bên cạnh kiểu CPU, nó cũng liệt kê tên mã của CPU, phiên bản SSE cao nhất được hỗ trợ và tính khả dụng của SSSE3 GPU Trong trường hợp này, máy có hai GPU: iGPU (Đồ họa Intel UHD 630) dGPU (AMD Radeon R9 390X) Bên cạnh tên kiểu máy, nó cũng liệt kê tên mã của GPU, đường dẫn ACPI & PCI, mà bạn có thể sớm thấy hữu ích khi tiếp tục hành trình hackintosh của mình. Keyboard và Trackpad SMBUS Trackpad Trackpad: SMBus Keyboard: PS/2 I2C Trackpad Trackpad: I2C Keyboard: PS/2 PS/2 Trackpad Trackpad: PS/2 Keyboard: PS/2 Audio Codec Network Models Drive Model Quote LIÊN HỆ DỊCH VỤ Facebook: https://www.facebook.com/hackinOS | Facebook: https://www.facebook.com/ihackinOS | Telegram: https://t.me/hackinOS Hotline: 0933648200 - 0931798900 ỦNG HỘ Donate với Paypal: Tại đây Donate với Vietinbank: nhập tên hackinOS hoặc Số tài khoản: 10 88 01 37 73 00 Donate với Vietcombank: nhập tên hackinOS hoặc Số tài khoản: 99 33 64 82 00 Donate với VIBBank: 933 64 82 00 Chủ tải khoản: Trần Ngọc Anh Vũ Link to comment Share on other sites More sharing options...
Recommended Posts
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.